ĐIỀU KIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT?
- Thứ tư - 19/11/2025 14:37
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Việc hiểu rõ các điều kiện và giới hạn theo quy định pháp luật trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất giúp người dân bảo vệ được quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro phát sinh từ quá trình giao dịch.
I. Khái niệm
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là căn cứ để Nhà nước xác nhận quyền tài sản hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là căn cứ để Nhà nước xác nhận quyền tài sản hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3 Luật Đất đai 2024
II. Quyền của người sử dụng đất
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Nhận quyền sử dụng đất.
- Quyền đối với thửa đất liền kề.
- Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất.
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Nhận quyền sử dụng đất.
- Quyền đối với thửa đất liền kề.
- Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất.
Các Điều 26, 27, 28, 29, 30 Luật Đất đai 2024
III. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
- Có giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án;
- Đất còn thời hạn sử dụng;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Các điều kiện khác theo quy định pháp luật đất đai và pháp luật luật có liên quan.
- Có giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án;
- Đất còn thời hạn sử dụng;
- Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Các điều kiện khác theo quy định pháp luật đất đai và pháp luật luật có liên quan.
Điều 45 Luật Đất đai 2024
IV. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp khu đất được phép chuyển mục đích sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho đất ở và các loại đất khác nằm trong khu vực này.
- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp khu đất được phép chuyển mục đích sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho đất ở và các loại đất khác nằm trong khu vực này.
- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
Điều 45 Luật Đất đai 2024